Kích thước bãi đỗ xe máy máy bao gồm diện tích bãi đỗ, diện tích chỗ để giữa các xe với nhau. Tất cả điều này đã được quy định rõ và chi tiết đối với từng công trình xây dựng. Thế nên, việc nắm rõ tiêu chuẩn bãi đỗ xe không chỉ giúp chủ đầu tư, nhà thầu thực hiện đúng quy định pháp luật mà còn đảm bảo an ninh, an toàn và vận hành giữa các xe trở nên hiệu quả. Sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu thiết kế bãi đỗ xe máy sao cho chuẩn.
Nội dung
Mức độ quan trọng của các bãi đổ xe máy hiện nay tại Việt Nam
Theo thống kê, xe máy hiện vẫn đang là phương tiện di chuyển chính của người dân Việt Nam, với tỷ lệ xe máy chiếm 85% tổng số phương tiện đang lưu hành. Trung bình cứ 2 người dân lại có 1 xe máy và lượng xe máy có sự gia tăng lớn trong những năm gần đây.
Kéo theo đó, tình trạng thiếu chỗ để xe của cư dân, người làm việc tại các tòa nhà cao tầng ngày càng trở nên nghiêm trọng. Hiện nay, do thiếu chỗ để xe nên các ban quản lý tòa nhà đang phải sắp xếp chỗ để xe cho cư dân trong khuôn viên hay đường nội khu. Việc này đã vô tình làm mất đi tính mỹ quan khu đô thị, gây cản trở giao thông và tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn cho phương tiện.
Bên cạnh đó, tình trạng thiếu bãi đỗ xe máy còn phát sinh việc hình thành nên nhiều bãi đỗ xe trái phép, gây khó khăn cho công tác quản lý và giữ gìn trật tự. Do đó, việc xây dựng và hình thành những bãi đỗ xe máy tại các đô thị hiện nay là một nhu cầu vô cùng cần thiết.
Tìm hiểu kích thước các dòng xe máy phổ biến hiện nay
Tiếp theo, Xelaban sẽ giúp bạn tìm hiểu về kích thước các dòng xe máy phổ biến hiện nay như: Honda, Piagio, Yamaha, Suzuki.
Kích thước dòng xe Honda
Tên xe | Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Chiều cao (mm) | Trọng lượng (kg) |
SH 150cc | 2.034 | 740 | 1.152 | 134 |
SH mode 125cc | 1.930 | 669 | 1.105 | 118 |
PCX 125cc | 1.931 | 740 | 1.109 | 132 |
MSX 125cc | 1.760 | 755 | 1.1010 | 101,7 |
Air Blade 125cc | 1.901 | 687 | 1.115 | 113 |
Lead 125cc | 1.832 | 680 | 1.120 | 113 |
Vision 110cc | 1.863 | 686 | 1.088 | 99 |
Future 125cc | 1.932 | 711 | 1.092 | 104 |
Wave RSX 110cc | 1.919 | 709 | 1.080 | 100 |
Blade 110cc | 1.920 | 702 | 1.075 | 98 |
Super Dream 110cc | 1.915 | 696 | 1.052 | 99 |
Wave Alpha 100cc | 1.908 | 699 | 1.070 | 98 |
Kích thước dòng xe Yamaha
Tên xe | Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Chiều cao (mm) | Trọng lượng (kg) |
Luvias | 1.855 | 700 | 1.070 | 101 |
Nouvo | 1.943 | 705 | 1.067 | 113 |
Nozza | 1.795 | 685 | 1.080 | 98 |
Grande | 1.820 | 685 | 1.145 | 99 |
Acruzo Deluxe | 1.805 | 685 | 1.145 | 99 |
Acruzo Standard | 1.805 | 685 | 1.145 | 99 |
Sirius phanh đĩa | 1.890 | 665 | 1.035 | 96 |
Sirius FI vành đúc | 1.940 | 715 | 1.075 | 99 |
Jupiter FI RC | 1.935 | 680 | 1.065 | 104 |
Jupiter Gravita FI | 1.935 | 680 | 1.065 | 104 |
Exciter 150 GP | 1.970 | 670 | 1.080 | 115 |
Exciter 150 RC | 1.970 | 670 | 1.080 | 115 |
FZ 150I GP | 2.010 | 720 | 1.030 | 129 |
FZ 150I | 2.010 | 720 | 1.030 | 129 |
Kích thước dòng xe Suzuki
Tên xe | Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Chiều cao (mm) | Trọng lượng (kg) |
Raider 150 FI | 1.960 | 675 | 1.280 | 109 |
GD 110 | 1.900 | 750 | 1.050 | 108 |
GSX – R150 | 2.020 | 700 | 1.075 | 131 |
GSX – S150 | 2.020 | 745 | 1.040 | 130 |
Axelo 125cc | 1.895 | 715 | 1.075 | 108 |
Impulse 125 FI | 1.920 | 680 | 1.065 | 114 |
Address 110 FI | 1.845 | 665 | 1.095 | 97 |
GSX – S1000 | 2.115 | 795 | 1.080 | 209 |
V – STROM 1000 | 2.285 | 865 | 1.410 | 228 |
GZ 150 | 2.250 | 900 | 1.160 | 159 |
Kích thước dòng xe Piaggio
Tên xe | Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Chiều cao (mm) | Khối lượng (kg) |
Zip | 1.690 | 680 | 1.390 | 89 |
Liberty 125cc | 1.920 | 700 | 1.340 | 116 |
Medley 125cc | 2.020 | 705 | 1.390 | 116 |
Vespa LX 125i | 1.770 | 705 | 1.140 | 114 |
Vespa GTS 125cc | 1.930 | 755 | 1.370 | 140 |
Vespa GTS 300cc | 1.930 | 755 | 1.370 | 160 |
Vespa Sprint 125cc | 1.860 | 735 | 1.340 | 120 |
Vespa Sei Giorni | 1.950 | 770 | 1.370 | 158 |
Vespa Primavera 125i | 1.860 | 735 | 1.340 | 120 |
Các quy định về kích thước bãi đỗ xe máy tiêu chuẩn
Sau khi đã nắm được mức độ quan trọng của các bãi đổ xe máy tại Việt Nam và kích thước các dòng xe máy phổ biến hiện nay. Dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu những quy định kích thước bãi đỗ xe máy tiêu chuẩn.
Quy định chung cần biết
Theo quy định của bộ xây dựng tại QCVN 07/2010 về chỗ đỗ xe và khu vực đỗ xe, bãi đỗ xe cần phải thiết kế theo hướng hợp lý để đáp ứng nhu cầu của tất cả các phương tiện. Đồng thời, đảm bảo sự an toàn và thuận tiện cho nhân viên. Trong khu vực dân sự, khu dân cư cần có đủ đất để bố trí chỗ để xe. Trong các khu công nghiệp cần phải bố trí bãi đỗ xe để vận chuyển hàng hóa gần chợ, trạm hàng hóa, trung tâm thương mại và những trung tâm khác yêu cầu vận chuyển hàng hóa nặng.
Bên cạnh đó, không bao giờ đặt xe trên hành lang, lối đi hoặc chướng ngại vật trước cửa. Nguồn nhiệt và hệ thống điện trong bãi đỗ xe phải được quản lý chặt chẽ và không được phép nấu nướng, thắp hương, thờ cúng, hút thuốc hoặc sử dụng những nguồn nhiệt có thể gây ra hỏa hoạn.
Đặc biệt, khi thiết kế bãi đỗ xe máy, chủ bãi đỗ xe, chủ căn hộ và nhà đầu tư doanh nghiệp cần được trang bị hệ thống và thiết bị chữa cháy đầy đủ. Đồng thời, thường xuyên tiến hành kiểm tra trong trường hợp cần thiết.
Tiêu chuẩn về diện tích chỗ đỗ xe máy
Kích thước ô để xe máy tiêu chuẩn cần phải đảm bảo 2 yếu tố sau:
- Theo mật độ xe, diện tích tối thiểu của chỗ đậu xe máy là 2,5m2 đến 3m2/xe.
- Khu vực phân chia để mỗi chiếc xe máy cần phải có vạch kẻ rõ ràng.
Ngoài ra, khi thiết kế bãi đậu xe máy cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề cháy nổ trong các bãi đỗ xe. Bởi lượng xăng dầu khi sắp xếp nhiều xe máy là rất lớn. Vì thế, các nhà đầu tư cần trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy và kiểm tra thường xuyên để sẵn sàng sử dụng khi có sự cố cháy nổ xảy ra.
Tiêu chuẩn kích thước chỗ để xe máy
Để đảm bảo cho việc lấy xe, quay đầu xe một cách dễ dàng, thuận tiện nhất thì quy định về kích thước xe máy và khoảng cách để xe trong bãi phải đạt tiêu chuẩn:
- Chiều dài mỗi chỗ để xe máy là 5m.
- Chiều rộng mỗi chỗ để xe là 2,3m. Đối với xe người khuyết tật là 3,5m.
Kích thước tiêu chuẩn bãi đậu xe máy
Cách tính diện tích bãi đỗ xe đối với các công trình xây dựng được quy định như sau:
- Công trình ở nhà cao tầng, chung cư: tính 2 xe máy/1 hộ với tiêu chuẩn diện tích 3m2/xe và 1 xe đạp/hộ với tiêu chuẩn diện tích: 0,9m2/xe.
- Với công trình văn phòng: (Tổng diện tích sử dụng/10) x 70% x 3m2
- Công trình khách sạn: (Tổng diện tích sử dụng/10) x 70% x 3m2
- Công trình siêu thị, cửa hàng lớn, trung tâm hội nghị, triển lãm, trưng bày: (Tổng diện tích sử dụng/10) x 70% x 3m2
- Với công trình nhà hàng: (Tổng diện tích sàn sử dụng/1,5m2/ 1người) x 50% x 3m
Đối với công trình xây dựng sử dụng tầng hầm để xe phải đảm bảo tiêu chuẩn về chiều cao tầng và độ dốc tầng hầm như sau:
- Chiều cao tối thiểu tầng hầm là 2,2m
- Độ dốc tối thiểu vào tầng hầm là 13%, các đường dốc thẳng và cong là 17%.
Thực trạng vấn đề thiết kế bãi đỗ xe máy
Tuy việc thiết kế bãi đậu xe máy là một việc làm quan trọng và cần thiết, song để thực hiện được việc này lại không hề đơn giản và cần phải có những giải pháp tối ưu nhất.
Khó khăn
Việc hình thành bãi đỗ xe máy là một điều khá dễ dàng, nhưng việc xây dựng bãi đỗ xe máy tiêu chuẩn lại là một vấn đề khó khăn, cần phải tính toán kỹ càng để triển khai một cách hiệu quả.
Để áp dụng những tiêu chuẩn thiết kế xây dựng đã nêu phía trên thì diện tích cần có là rất lớn. Với bối cảnh đất đai ngày càng khan hiếm và đắt đỏ như hiện nay thì việc tìm kiếm mặt bằng đủ lớn chắc chắn sẽ không hề đơn giản.
Giải pháp
Với những khó khăn trên, việc xây dựng những tầng hầm để xe hoặc các nhà để xe máy cao tầng khai thác không gian dọc thay vì không gian ngầm là giải pháp tương đối hiệu quả. Việc này có thể giải quyết tình trạng khan hiếm đất đai dành cho bãi đậu xe.
Không những thế, việc kiểm soát, quản lý phương tiện trong những bãi đỗ xe lớn theo cách ghi vé giấy, kiểm soát thủ công cũng không mấy khả quan. Thay vào đó là áp dụng những hệ thống kiểm soát đỗ xe thông minh như sử dụng thẻ từ. Điều này sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian và hạn chế tối đa việc ùn tắc chỗ gửi xe.
Bài viết trên đây, Xelaban.com đã giúp bạn hiểu rõ hơn về kích thước bãi đỗ xe máy tiêu chuẩn cũng như những giải pháp hiệu quả cho một số vấn đề vẫn còn hạn chế. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích nhiều cho bạn. Cám ơn bạn đã đón đọc!